Hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn

Hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn

Chia sẻ nếu thấy bài hay

Sau bài viết về vấn đề phối hợp thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện, có rất nhiều bạn đọc gửi câu hỏi về cho đội ngũ biên tập của văn phòng với nội dung:

  • Ai là người lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện?
  • Hồ sơ đề nghị tha từ trước thời hạn gồm những giấy tờ, tài liệu gì?

 

Tha tù trước thời hạn có điều kiện là một quy định thể hiện tính nhân đạo trong chính sách hình sự của Đảng và Nhà nước ta. Việc tha tù trước thời hạn có điều kiện tạo điều kiện cho người đang chấp hành hình phạt tù có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật được sớm trở về hòa nhập với cộng đồng, khắc phục lỗi lầm, giúp đỡ gia đình cũng như có cơ hội để làm lại cuộc đời.

 

Trong phạm vi bài viết này, đội ngũ biên tập của văn phòng sẽ làm rõ theo quy định của pháp luật ai là người lập hồ sơ, hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện gồm những gì?

Theo quy định tại điều 368 Bộ luật tố tụng hình sự  2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, quy định định về thủ tục xét tha từ trước thời hạn có điều kiện thì:

 

Điều 368. Thủ tục xét tha tù trước thời hạn có điều kiện

Trại giam; Trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn và chuyển cho Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân khu nơi phạm nhân đang chấp hành án phạt tù.

 

Như vậy, theo quy định trên thì: Trại giam; Trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn.

Trên cơ sở đấy ngày 09 tháng 02 năm 2018, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông tư liên tịch quy định phối hợp thực hiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 về tha tù trước thời hạn có điều kiện, có hiệu lực từ ngày 28 tháng 3 năm 2018. Theo đấy thì hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

  • Đơn xin tha tù trước thời hạn có điều kiện của phạm nhân kèm theo cam kết không vi phạm pháp luật, các nghĩa vụ phải chấp hành khi được tha tù trước thời hạn;
  • Bản sao bản án, Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật; Quyết định thi hành án;
  • Tài liệu thể hiện phạm nhân có nhiều tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt là các Quyết định hoặc bản sao Quyết định xếp loại chấp hành án phạt tù;
  • Bản sao Quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt tù đối với người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
  • Văn bản, tài liệu thể hiện việc chấp hành xong hình phạt bổ sung là phạt tiền, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, nộp án phí.
  • Tài liệu để xác định thời gian thực tế đã chấp hành án phạt tù là bản án, Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, Quyết định thi hành án.
  • Đối với trường hợp người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công với cách mạng, người đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người đang chấp hành án phạt tù dưới 18 tuổi thì phải có các tài liệu để chứng minh.
  • Văn bản đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện của trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.

 

Cần lưu ý:

Thứ nhất: Văn bản, tài liệu thể hiện việc chấp hành xong hình phạt bổ sung là phạt tiền, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, nộp án phí là các văn bản, tài liệu như:

Các biên lai, hóa đơn, chứng từ, Quyết định miễn hình phạt tiền, miễn nộp án phí của Tòa án, Quyết định đình chỉ thi hành án của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền, văn bản thỏa thuận của người bị hại hoặc đại diện hợp pháp của người bị hại về việc không phải thi hành khoản nghĩa vụ dân sự theo bản án, Quyết định của Tòa án được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan thi hành án dân sự đang thụ lý vụ việc đó xác nhận hoặc các văn bản, tài liệu khác thể hiện việc trên.

 

Thứ hai: Đối với trường hợp người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công với cách mạng, người đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người đang chấp hành án phạt tù dưới 18 tuổi thì phải có một trong các tài liệu chứng minh sau:

Tài liệu chứng minh người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng. Trường hợp có thân nhân là người có công với cách mạng phải có giấy xác nhận hoặc bản sao giấy tờ chứng minh có thân nhân là người có công với cách mạng được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc đơn vị nơi người đó đã công tác, học tập xác nhận. Trường hợp là con nuôi hợp pháp của người có công với cách mạng thì phải có quyết định của cơ quan có thẩm quyền trước thời điểm người đó phạm tội;

Bản sao giấy khai sinh hoặc bản trích sao phần bản án để xác định phạm nhân là người đủ 70 tuổi trở lên;

Giấy xác nhận khuyết tật để xác định phạm nhân là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng (theo quy định của pháp luật về người khuyết tật);

Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh để xác định nữ phạm nhân có con dưới 36 tháng tuổi;

Bản sao giấy khai sinh hoặc bản trích sao phần bản án để xác định phạm nhân là người đang chấp hành án phạt tù dưới 18 tuổi;

 

Thứ ba: Mốc thời gian để xác định thời gian thực tế đã chấp hành án phạt tù được tính đến ngày họp Hội đồng xét, đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện của trại giam, trại tạm giam, ngày họp xét, đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện của Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để xét, đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện cho phạm nhân.

Trên đây là quy định của pháp luật về chủ thể lập hồ sơ cũng như các giấy tờ, tài liệu cần có trong hồ sơ đề nghị tha tù trước thười hạn có điều kiện.

 

Cơ sở pháp lý:

  • Bộ luật tố tụng hình sự 2015;
  • Thông tư liên tịch số: Số: 04/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.