Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức
Khái niệm | Cán bộ | Công chức | Viên chức |
Tiêu chí cơ bản | |||
Tính chất | – Vận hành quyền lực nhà nước, làm nhiệm vụ quản lý; nhân danh quyền lực chính trị, quyền lực công.– Theo nhiệm kỳ. | – Vận hành quyền lực nhà nước, làm nhiệm vụ quản lý.– Thực hiện công vụ thường xuyên | – Thực hiện chức năng xã hội, trực tiếp thực hiện kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu.– Thực hiện các hoạt động thuần túy mang tính nghiệp vụ, chuyên môn. |
Nguồn gốc, trách nhiệmpháp lý | – Được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, trong biên chế.– Trách nhiệm chính trị trước Đảng, Nhà nước, nhân dân và trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. | – Thi tuyển, bổ nhiệm, có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong biên chế.– Trách nhiệm chính trị, trách nhiệm hành chính của công chức | – Xét tuyển, ký hợp đồnglàm việc.– Trách nhiệm trước cơ quan, người đứng đầu tổ chức, cơ quan xét tuyển, ký hợp đồng. |
Chế độ lương | Hưởng lương từ ngân sách nhà nước, theo vị trí, chức danh. | Hưởng lương từ ngân sách nhà nước, theo ngạch bậc. | Lương hưởng một phần từ ngân sách, còn lại là nguồn thu sự nghiệp. |
Nơi làm việc | Cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội. | Cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức CT-XH, Quân đội, Công an, Toà án, Viện kiểm sát. | Đơn vị sự nghiệp nhà nước, các tổ chức xã hội. |
Tiêu chíđánh giá | -Năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức, quản lý;– Tinh thần trách nhiệm;
– Hiệu quả thực hiện nhiệm vụ |
-Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ;– Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
– Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực thi nhiệm vụ; – Thái độ phục vụ nhân dân. |
-Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ;– Hiệu quả công việc (số lượng, chất lượng).
– Thái độ phục vụ nhân dân. |
Hình thứckỷ luật | – Khiển trách;– Cảnh cáo;
– Cách chức; – Bãi nhiệm. |
– Khiển trách;– Cảnh cáo;
– Hạ bậc lương; – Giáng chức; – Cách chức; – Buộc thôi việc. |
– Khiển trách;– Cảnh cáo;
– Cách chức; – Buộc thôi việc. |
Leave a Reply